Hợp đồng thuê kho, nhà xưởng năm 2020.
Mãu Hợp đồng thuê kho, nhà xưởng năm 2020.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——-***——–
HỢP ĐỒNG CHO THUÊ NHÀ XƯỞNG VÀ KHO BÃI
Hôm nay, ngày………… tháng…….. năm………
Chúng tôi ký tên dưới đây là:
BÊN CHO THUÊ NHÀ XƯỞNG (Gọi tắt là bên A):
Chủ sở hữu:………………………………………………………
Sinh ngày:…………………………………………………………
CMND số:………………………………………………………..
Thường trú tại:…………………………………………………..
Điện thoại:………………………… Fax:……………………….
BÊN THUÊ NHÀ XƯỞNG (Gọi tắt là bên B):
Tên tổ chức:………………………………………………………..
Địa chỉ trụ sở chính:………………………………………………
………………………………………………………………………….
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy phép đầu tư/Quyết định thành lập số: … ngày … /… / … do … cấp
Số tài khoản: ……………………………………………………..
Họ và tên người đại diện:……………………………………..
Chức vụ: ……………………………………………………………
Sinh ngày:………./……../………….
Số chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số :…………………….
cấp ngày……./……./……..tại ………………………………………
Địa chỉ liên hệ: ……………………………………………………….
Số điện thoại: …………………………………………
Email:…………………………………………………….
Số fax: …………………………………………………..
Sau khi bàn bạc, thảo luận, hai bên đồng ý ký kết hợp đồng thuê nhà xưởng và kho bãi với nội dung sau:
Điều 1. NỘI DUNG HỢP ĐỒNG
1.1. Bên A đồng ý cho thuê và Bên B đồng ý thuê phần diện tích nhà xưởng và kho bãi nằm trên diện tích đất ………………………… m2 thuộc chủ quyền của bên A tại………………………….
1.2. Mục đích thuê: dùng làm xưởng sản xuất.
Điều 2. THỜI HẠN CỦA HỢP ĐỒNG
2.1. Thời hạn thuê nhà xưởng là…….. năm được tính từ ngày….. tháng….. năm…. đến ngày….. tháng….. năm…………………. .
2.2. Khi hết hạn hợp đồng, tùy theo tình hình thực tế hai Bên có thể thỏa thuận gia hạn.
2.3. Trường hợp một trong hai bên ngưng hợp đồng trước thời hạn đã thỏa thuận thì phải thông báo cho bên kia biết trước ít nhất 3 tháng.
2.4. Trong trường hợp Hợp đồng kết thúc trước thời hạn thì Bên A có trách nhiệm hoàn lại toàn bộ số tiền mà Bên B đã trả trước (nếu có) sau khi đã trừ các khoản tiền thuê nhà xưởng; Bên B được nhận lại toàn bộ trang thiết bị do mình mua sắm và lắp đặt (những trang thiết bị này sẽ được hai bên lập biên bản và có bản liệt kê đính kèm).
Điều 3. GIÁ CẢ – PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
– Giá thuê nhà là:…………………………………….. đ/m2/tháng, (bằng chữ:…………………..đồng)
– Bên B sẽ trả trước cho Bên A…………………. năm tiền thuê nhà là:……………………. , (bằng chữ……………. đồng)
Sau thời hạn………….. năm, tiền thuê nhà sẽ được thanh toán…………. tháng một lần vào ngày mỗi tháng. Bên A có trách nhiệm cung cấp hóa đơn cho Bên B.
Điều 4. TRÁCH NHIỆM CỦA HAI BÊN
4.1. Trách nhiệm bên A:
4.1.1. Bên A cam kết bảo đảm quyền sử dụng trọn vẹn hợp pháp và tạo mọi điều kiện thuận lợi để Bên B sử dụng mặt bằng hiệu quả.
4.1.2. Bên A bàn giao toàn bộ các trang thiết bị đồ dùng hiện có như đã thỏa thuận ngay sau khi ký kết hợp đồng này (có biên bản bàn giao và phụ lục liệt kê đính kèm).
4.1.3. Bên A cam kết cấu trúc của nhà xưởng được xây dựng là chắc chắn, nếu trong quá trình sử dụng có xảy ra sự cố gây thiệt hại đến tính mạng, tài sản của Bên B; Bên A sẽ chịu hoàn toàn trách nhiệm bồi thường.
4.1.4. Chịu trách nhiệm thanh toán tiền thuê cho thuê nhà xưởng với cơ quan thuế.
4.2. Trách nhiệm của Bên B:
4.2.1. Sử dụng nhà xưởng đúng mục đích thuê, khi cần sửa chữa cải tạo theo yêu cầu sử dụng riêng sẽ bàn bạc cụ thể với Bên A.
4.2.2. Thanh toán tiền thuê nhà đúng thời hạn.
4.2.3. Có trách nhiệm về sự hư hỏng, mất mát các trang thiết bị và các đồ đạc tư trang của bản thân.
4.2.4. Chịu trách nhiệm về mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của mình theo đúng Pháp luật hiện hành.
4.2.5. Thanh toán các khoản chi phí phát sinh trong kinh doanh (ngoài tiền thuê nhà xưởng ghi ở Điều 3) như tiền điện, điện thoại, thuế kinh doanh… đầy đủ và đúng thời hạn.
Điều 5. CAM KẾT CHUNG
Sau khi Bên B được các cơ quan chức năng cho phép đặt xưởng sản xuất tại địa điểm như ghi tại Điều 1 trên đây, Bên B cam kết vẫn tiếp tục thực hiện các điều khoản đã ký với HỢP ĐỒNG CHO THUÊ NHÀ XƯỞNG VÀ KHO BÃI được lập tại Phòng Công chứng Nhà nước tỉnh.
Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản đã nêu trong hợp đồng. Nếu có xảy ra tranh chấp hoặc có một bên vi phạm hợp đồng thì hai bên sẽ giải quyết thông qua thương lượng. Trong trường hợp không tự giải quyết được, sẽ đưa ra giải quyết tại Tòa án nhân dân Tỉnh/Thành Phố …….. Quyết định của Toà án là quyết định cuối cùng mà hai bên phải chấp hành, mọi phí tổn sẽ do bên có lỗi chịu.
Hợp đồng này có giá trị ngay sau khi Hai bên ký kết và được Phòng Công chứng Nhà nước tỉnh chứng nhận và được lập thành 03 bản tiếng Việt có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản, 01 bản lưu tại Phòng công chứng theo quy định.
………………………………. , ngày…… tháng……. năm……
ĐẠI DIỆN BÊN A
(Ký và ghi rõ họ tên) |
ĐẠI DIỆN BÊN B
(Ký và ghi rõ họ tên) |